07 chỉ tiêu cơ lý của đất áp dụng cho mẫu đất không nguyên dạng, không có tính dính
1.Thành phần hạt của đất (TCVN 4198 – 2014)
2.Độ ẩm của đất (TCVN 4196 – 2012)
3.Dung trọng tự nhiên (dung trọng ướt) của đất (TCVN 4202 – 2012)
4.Khối lượng riêng của đất (TCVN 4195 – 2012)
5.Tính nén lún của đất (TCVN 4200 – 2012)
6.Góc ma sát trong của đất (TCVN 4199 – 1995)
7.Lực dính của đất (TCVN 4199 – 1995)
Đối với đất cát không dính có thí nghiệm xác định góc nghỉ tự nhiên (góc nghỉ khô và góc nghỉ ướt) bằng phương pháp rót cát (TCVN 8724 – 2012) và không có kết quả góc ma sát trong và lực dính.
09 chỉ tiêu cơ lý của đất áp dụng cho mẫu đất nguyên dạng bao gồm
1.Thành phần hạt của đất (TCVN 4198 – 2014)
2.Độ ẩm của đất (TCVN 4196 – 2012)
3.Dung trọng tự nhiên (dung trong ướt) của đất (TCVN 4202 – 2012)
4.Khối lượng riêng của đất (TCVN 4195 – 2012)
5.Giới hạn chảy của đất (TCVN 4197 – 2012)
6.Giới hạn dẻo của đất (TCVN 4197 – 2012)
7.Tính nén lún của đất (TCVN 4200 – 2012)
8.Góc ma sát trong của đất (TCVN 4199 – 1995)
9.Lực dính kết của đất (TCVN 4199 – 1995)
Đối với đất không có tính dính (hàm lượng sét < 10%) sẽ không thí nghiệm chảy – dẻo.
Đối với đất sét pha có chứa nhiều sạn sỏi (hàm lượng > 30%) sẽ không có thí nghiệm cắt, nén. Trường hợp sạn sỏi có hàm lượng > 50% sẽ không có thí nghiệm chảy – dẻo.
17 chỉ tiêu cơ lý của đất bao gồm 09 chỉ tiêu thí nghiệm và 08 chỉ tiêu tính toán ra từ 09 chỉ tiêu thí nghiệm
1.Thành phần hạt của đất (TCVN 4198 – 2014)
2.Độ ẩm của đất (TCVN 4196 – 2012)
3.Khối lượng (dung trọng) thể tích của đất (TCVN 4202 – 2012)
4.Khối lượng riêng của đất (TCVN 4195 – 2012)
5.Dung trọng khô của đất
6.Dung trọng đẩy nổi của đất
7.Hệ số rỗng của đất
8.Độ rỗng của đất
9.Độ bão hòa của đất
10.Giới hạn chảy của đất (TCVN 4197 – 2012)
11.Giới hạn dẻo của đất (TCVN 4197 – 2012)
12.Chỉ số dẻo
13. Độ sệt
14.Góc ma sát trong của đất (TCVN 4199 – 1995)
15.Lực dính của đất (TCVN 4199 – 1995)
16.Hệ số nén lún của đất (TCVN 4200 – 2012)
17.Môđun tổng biến dạng của đất